(¯`'•.¸.•¤*¨°•*¤•.¸.•'´A5 Kute BL High School`'•.¸.•¤*¨°•*¤•.¸.•'´¯)
(¯`'•.¸.•¤*¨°•*¤•.¸.•'´A5 Kute BL High School`'•.¸.•¤*¨°•*¤•.¸.•'´¯)
(¯`'•.¸.•¤*¨°•*¤•.¸.•'´A5 Kute BL High School`'•.¸.•¤*¨°•*¤•.¸.•'´¯)
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
(¯`'•.¸.•¤*¨°•*¤•.¸.•'´A5 Kute BL High School`'•.¸.•¤*¨°•*¤•.¸.•'´¯)

Forum đang làm lại pà con cho ý kiến cái nha !!!!!!!!
 
Trang ChínhGalleryTìm kiếmLatest imagesĐăng kýĐăng Nhập
Tìm kiếm
 
 

Display results as :
 
Rechercher Advanced Search
Đăng Nhập
Tên truy cập:
Mật khẩu:
Đăng nhập tự động mỗi khi truy cập: 
:: Quên mật khẩu
Latest topics
» Hinh Vip Ngoi Trong Lop Chup ne` pa con
CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ I_icon_minitimeWed Jul 20, 2011 2:03 pm by mapmap

» Làm wen ...!
CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ I_icon_minitimeTue Dec 07, 2010 4:30 pm by ÑguÑhưngÑguyHiểm

» Thi đấu và cọ xát vs member a12 nè
CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ I_icon_minitimeFri Dec 03, 2010 8:10 pm by nhtl006080

» nghe dc thix thank cai nha
CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ I_icon_minitimeMon Nov 29, 2010 4:58 pm by ÑguÑhưngÑguyHiểm

» Van nghe 20/11/2010
CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ I_icon_minitimeSat Nov 27, 2010 3:30 pm by ÑguÑhưngÑguyHiểm

» Chuyen doi forum rui !!!!
CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ I_icon_minitimeTue Nov 23, 2010 3:50 pm by nhtl006080

» Romeo and Juliet (Hoa`Tau")
CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ I_icon_minitimeThu Nov 18, 2010 2:20 pm by [p]e [c]hut

» The' moi goi la BOY A5 Pro chu'
CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ I_icon_minitimeSun Mar 21, 2010 2:06 pm by david

» Chán vaj~
CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ I_icon_minitimeSat Mar 13, 2010 10:12 pm by david

Navigation
 Portal
 Diễn Đàn
 Thành viên
 Lý lịch
 Trợ giúp
 Tìm kiếm

 

 CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ

Go down 
Tác giảThông điệp
nhtl006080
Moderater
Moderater
nhtl006080


Tổng số bài gửi : 63
Points : 89741
Reputation : 2
Join date : 12/11/2009

CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ Empty
Bài gửiTiêu đề: CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ   CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ I_icon_minitimeMon Nov 30, 2009 6:56 pm

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

I. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

1. Thành phần, cấu tạo nguyên tử
Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ electron. Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron, phần vỏ gồm các electron. Các đặc trưng của các hạt cơ bản trong nguyên tử được tóm tắt trong bảng sau:
.................................Proton........... Nơtron.......................Electron
Kí hiệu..........................p................. ...n................................e
Khối lượng u (đvC)........1....................1.............. ............0,00055
Khối lượng (kg)......................
Điện tích nguyên tố.......1+...................0................. ............1-
Điện tích C (Culông)....0.......................-

2. Hạt nhân nguyên tử:
Năm 1911, khi bắn phá một lá vàng mỏng bằng tia phóng xạ của rađi và dùng màn huỳnh quang đặt phía sau lá vàng để theo dõi đường đi của hạt , Ro-dơ-pho và các cộng sự đã phát hiện hầu hết các hạt đều xuyên thẳng qua lá vàng. Chỉ có một số rất ít bị lệch hướng ban đầu hay bật trở lại khi gặp lá vàng. Điều này chỉ có thể được giải thích là nguyên tử có cấu tạo rỗng. Phần mang điện tích dương nằm ở tâm gọi là hạt nhân nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước của toàn bộ nguyên tử.
Điện tích hạt nhân có giá trị bằng số proton trong hạt nhân, gọi là Z+. Do nguyên tử trung hoà về điện cho nên số electron bằng số Z.
Thí dụ: nguyên tử oxi có 8 proton trong hạt nhân và 8 electron ở lớp vỏ.
Số khối, kí hiệu A, được tính theo công thức A = Z + N, trong đó Z là tổng số hạt proton, N là tổng số hạt nơtron.
Nguyên tố hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó, số khối A của chúng khác nhau.


II. CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
1. Lớp electron
- Trong nguyên tử, mỗi electron có một mức năng lượng nhất định. Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp thành một lớp electron.
- Thứ tự của lớp tăng dần 1, 2, 3, n thì mức năng lượng của electron cũng tăng dần. Electron ở lớp có trị số n nhỏ bị hạt nhân hút mạnh, khó bứt ra khỏi nguyên tử. Electron ở lớp có trị số n lớn thì có năng lượng càng cao, bị hạt nhân hút yếu hơn và dễ tách ra khỏi nguyên tử hơn.
- Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron bão hoà.
- Tổng số electron trong một lớp là 2n^2

Số thứ tự của lớp electron (n)...................1..............2............ .3...............4
Kí hiệu tương ứng của lớp electron............K..............L.............M ..............N
Số electron tối đa ở lớp............................2...............8 ............18.............32
2. Phân lớp electron
+ Mỗi lớp electron lại được chia thành các phân lớp. Các electron thuộc cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
+ Kí hiệu các phân lớp là các chữ cái thường: s, p, d, f.
+ Số phân lớp của một lớp electron bằng số thứ tự của lớp.
+ Thí dụ: lớp K (n =1) chỉ có một phân lớp s.
Lớp L (n = 2) có 2 phân lớp là s và p.
Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp là s, p, d…
+ Số electron tối đa trong một phân lớp: Phân lớp s chứa tối đa 2 electron; Phân lớp p chứa tối đa 6 electron; Phân lớp d chứa tối đa 10 electron; Phân lớp f chứa tối đa 14 electron.
Lớp electron......Số electron tối đa của lớp........Phân bố electron trên các phân lớp
K (n =1)............................2.................. ..............................
L (n = 2)............................8................... ..................................
M (n = 3)--------------------18-------------------------------------

3. Cấu hình electron của nguyên tử
Là cách biểu diễn sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp của nguyên tử. Sự phân bố của các electron trong nguyên tử tuân theo các nguyên lí và quy tắc sau:

a. Nguyên lí vững bền: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt các obitan có mức năng lượng từ thấp lên cao.

b. Nguyên lí Pauli: Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.

c. Quy tắc Hun: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.

d. Quy tắc về trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử:
1s< 2s< 2p< 3s< 3p< 4s< 3d < 4p < 5s < 4d < 5p < 6s < 4f < 5d <6p< 7s< 5f <6d.

Ngoài ra còn có một cách khác mà bạn có thể nhớ rễ ràng về mực năng lượng
7.....s.......p.......d.......
6.....s.......p.......d.......
5.....s.......p.......d.......f
4.....s.......p.......d.......f
3.....s.......p.......d
2.....s.......p
1.....s

các này cũng khá là dễ nhớ à

Thí dụ: Cấu hình electron của [LATEX]Fe, Fe^{2+}, Fe^{3+}[/LATEX]
Fe: [LATEX]1s^22s^22p^63s^23p^63d^64s^2[/LATEX]
[LATEX]Fe^{2+}[/LATEX], [LATEX]1s^22s^22p^63s^23p^63d^6[/LATEX]
[LATEX]Fe^{3+}[/LATEX], :[LATEX] 1s^22s^22p^63s^23p^63d^5[/LATEX]

4. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng

+ Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, số electron lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron.

+ Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng (ns2np6) đều rất bền vững, chúng hầu như không tham gia vào các phản ứng hoá học. Đó là các khí hiếm, vì vậy trong tự nhiên, phân tử khí hiếm chỉ gồm một nguyên tử.

+ Các nguyên tử có 1-3 electron lớp ngoài cùng đều là các kim loại (trừ B). Trong các phản ứng hoá học các kim loại có xu hướng chủ yếu là nhường electron trở thành ion dương.

+ Các nguyên tử có 5 -7 electron lớp ngoài cùng đều là các phi kim. Trong các phản ứng hoá học các phi kim có xu hướng chủ yếu là nhận thêm electron trở thành ion âm.

+ Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng là các phi kim, khi chúng có số hiệu nguyên tử nhỏ như C, Si hay các kim loại như Sn, Pb khi chúng có số hiệu nguyên tử lớn.
Twisted Evil Laughing Twisted Evil ****** He^t' Ly' Thuye^t' *****
Twisted Evil Laughing Twisted Evil
Về Đầu Trang Go down
 
CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
(¯`'•.¸.•¤*¨°•*¤•.¸.•'´A5 Kute BL High School`'•.¸.•¤*¨°•*¤•.¸.•'´¯) :: ε[-ิิ_•ิ]з Khu Học Tập ε[-ิิ_•ิ]з :: Hoa Hoc-
Chuyển đến